Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung dịch Brom dư thu được 47 gam C2H4Br2
a) Tính khối lượng BROM ĐÃ PHẢN ỨNG
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a) nC2H4Br2=47/188=0,25(mol)
n(CH4,C2H4)=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,25<----------0,25<---------0,25(mol)
mBr2(p.ứ)=0,25 x 160= 40(g)
b) V(C2H4,đktc)=0,25 x 22,4= 5,6(l)
=> %V(C2H4)=(5,6/11,2).100=50%
=>%V(CH4)=100% - 50%= 50%
Bài 21: Một hỗn hợp gồm metan và etilen có khối lượng 3 gam, ở đktc chiếm thể tích 3,36 lít.
a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ?
b) Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí trên qua bình chứa dung dịch brom. Thấy dung dịch brom bị mất mất màu và khối lượng tăng lên m gam. Tính m, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mk bài này gấp vs ạkTT
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40/3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
b. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Hỗn hợp A gồm các khí metan, etilen và axetiien. Dẫn từ từ 2,8 lít hồn hợp, A (đktc) qua bình chứa dung dịch brom, thấy bình brom bị nhạt màu và có 20 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 180 gam dung dịch NaOH 20% sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa NaOH với nồng độ 2,75%. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
nBr2 = 0,125 mol
Khi đốt cháy nA = 0,25 mol
mNaOH ban đầu = 36g => nNaOH = 0,9 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của CO2 và H2O
mdd = 180 + 44x + 18y
Vì NaOH dư do đó chỉ tạo muối trung hòa
CO2 +2NaOH → Na2CO3 + H2O
x 2x
nNaOH dư = 0,9 – 2x
có 2 , 75 % = 40 ( 0 , 9 - 2 x ) 180 + 44 x + 18 y . 100 % (1)
=> 81,21x + 0,495y = 31,05n
2,8 lít khí A tác dụng với 0,125 mol Br2
=> 5,6 lít khí A tác dụng với 0,25 mol Br2
Gọi số mol khí của CH4, C2H4 và C2H2 lần lượt là a; b; c
Ta có a + b + c = 0,25 mol
Và b + 2c = 0,25
=> a = c
=> khi đốt cháy hỗn hợp A cho nCO2 = nH2O
Thay vào (1) => x = y = 0,38 mol
Bảo toàn C, H khi đốt cháy ta có
=> %VCH4 = %VC2H2 = 48%
%VC2H4 = 4%
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
cho 7,84 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etilen tác dụng hết với dung dịch Brom dư thì thấy có 24g Brom bị mất màu
a) Viết pthh xảy ra
b) tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,15<--0,15----->0,15
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.22,4}{7,84}.100\%=42,857\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{7,84-0,15.22,4}{7,84}.100\%=57,143\%\)
c) mC2H4Br2 = 0,15.188 = 28,2 (g)
dẫn 44,8 lít hỗn hợp metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 32gam tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu đốt cháy 44,8lit hỗn hợp không khí trên tính khối lượng sản phẩm thu được
a, nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,05 <--- 0,05
Vhh khí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
%VC2H4 = 0,05/0,125 = 40%
%CH4 = 100% - 40% = 60%
b, nCH4 = 0,125 - 0,05 = 0,075 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,05 ---> 0,15
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,075 ---> 0,15
Vkk = (0,15 + 0,15) . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
Dẫn 4,48l hỗn hợp A gồm metan và etilen qua dung dịch nước Brom có 16g Brom dư
a, Tình phần trăm mỗi khí trong dung dịch
b, Đốt 4,48l khí oxi. Tính khí CO2 thu đc
c, Dẫn sản phẩm nước voi trog dư. Tính khối lượng kết tử thu đc
\(n_{hh}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(0.1.........0.1\)
\(n_{CH_4}=0.2-0.1=0.1\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\%V_{CH_4}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)
Em cung cấp thông tin đề câu b lại nhé !
Bài 5. Hỗn hợp B gồm 2 khí metan và etilen. Dẫn 4,48 lít B (đktc) vào dung dịch brom thấy bình brom nhạt màu và có 3,36 lít khí thoát ra.
(1) Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(2) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí thoát ra rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B5:
1)
\(V_{thoát}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{B}}=\dfrac{3,36}{4,48}.100=75\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_4}{B}}=100\%-75\%=25\%\)
2)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,15=15\left(g\right)\)